Cường giáp là một bệnh lý của tuyến giáp, trong đó tuyến giáp sản xuất quá mức hormone giáp, từ đó gây ra triệu chứng của sự tăng chuyển hóa. Hiện nay các phương pháp điều trị cường giáp hay sử dụng đó là điều trị nội khoa (dùng thuốc) và phẫu thuật. Bài viết dưới đây sẽ trình bày về một số loại thuốc điều trị cường giáp hay được các bác sĩ chỉ định cho người bệnh.
Những loại thuốc điều trị cường giáp hay dùng hiện nay
Có nhiều cách khác nhau để điều trị cường giáp, trong đó có thuốc tây. Trước khi chọn loại thuốc điều trị cường giáp thích hợp nhất cho người bệnh, bác sĩ sẽ xem xét nguyên nhân gây ra cường giáp, tuổi, sức khỏe tổng thể và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng.
Iod phóng xạ
Đây là loại thuốc để giúp làm co nhỏ tuyến giáp của bạn. Thường mất từ 3 đến 6 tháng thì bạn mới nhận thấy sự cải thiện các triệu chứng.
Bởi vì dùng thuốc này sẽ làm cho tuyến giáp của bạn hoạt động chậm lại, vì vậy bạn có nguy cơ phát triển tình trạng suy giáp (tuyến giáp hoạt động kém). Nếu bị suy giáp, bạn có thể cần dùng thuốc thay thế hormone tuyến giáp tổng hợp.
Thuốc kháng giáp
Trong một số trường hợp, cường giáp được điều trị bằng các loại thuốc ngăn chặn khả năng sản sinh ra các hormone tuyến giáp. Methimazole và propylthiouracil là hai thuốc điển hình. Những loại thuốc này thường sẽ làm giảm các triệu chứng của bạn trong vòng 3 tháng.
Methimazole ít có các tác dụng phụ nghiêm trọng hơn, do đó, nó được chỉ định thường xuyên hơn.
Có đến 3% số người dùng thuốc kháng giáp bị các phản ứng dị ứng như phát ban. Trong một số ít trường hợp, những loại thuốc này có thể gây ra tình trạng gọi là mất bạch cầu hạt, làm giảm số lượng tế bào hồng cầu của bạn. Khi điều này xảy ra, bạn dễ bị nhiễm trùng hơn. Ngoài ra còn có nguy cơ tổn thương gan.
Thuốc điều trị cường giáp hay được sử dụng đó là iod phóng xạ và thuốc chống kháng giáp
Thuốc chẹn beta
Những loại thuốc này không làm ảnh hưởng đến lượng hormone tuyến giáp trong cơ thể của bạn, nhưng chúng có thể giúp kiểm soát các triệu chứng của bạn như là nhịp tim nhanh, trống ngực, tăng huyết áp.